Nhìn lại một chặng đường trong công tác bồi dưỡng HSG

Nâng cao chất lượng dạy học là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu được lãnh đạo và tập thể cán bộ, giáo viên trường THCS Nguyễn Huệ luôn phấn đấu nhằm hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ giáo dục mà xã hội và ngành giao phó. Trong đó, không thể không kể đến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa – một   công tác mũi nhọn góp phần làm nên thành tích nổi bật, tạo nên dấu ấn và “thương hiệu” Nguyễn Huệ trong ngành giáo dục quận Hải Châu nói riêng và ngành giáo dục thành phố Đà Nẵng nói chung. Những kết quả mà thầy trò trường Nguyễn Huệ liên tục đạt được trong những năm gần đây là một minh chứng sắc nét cho việc nỗ lực để duy trì và nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi :

+ Năm học 2013-2014 : có 65 em học sinh đạt giải cấp Thành phố.

+ Năm học 2014-2015 : có 68 em học sinh đạt giải cấp Thành phố.

+ Năm học 2015-2016 : có 77 em học sinh đạt giải cấp Thành phố.

Và năm học 2016-2017 cũng không ngoại lệ, tại cuộc thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố và thi MTCT, thầy trò trường Nguyễn Huệ đạt 84 giải. Trong đó có 17 giải Nhất, 24 giải Nhì, 27 giải Ba và 16 giải Khuyến khích. Các môn Tiếng Anh, Địa Lí, Vật Lí, Tin học là những môn có 100% học sinh dự thi đạt giải. Đặc biệt nhất là Môn Địa Lí có 4 trên tổng số 17 giải Nhất mà trường đạt được.

Có thể dễ dàng nhận thấy kết quả thi học sinh giỏi của trường ở năm sau luôn cao hơn năm trước, không chỉ thay đổi theo hướng tích cực về số lượng giải mà còn cả về chất lượng giải đạt được. Để làm được điều này,  ngay từ cuối năm học trước, BGH nhà trường đã lên kế hoạch cụ thể, hợp lí từ con người  đến thời lượng, nội dung chương trình cho việc bồi dưỡng trong hè và cho cả năm học mới sắp đến.

Với đội ngũ giáo viên dạy bồi dưỡng, bên cạnh việc giữ lại dàn giáo viên dày dạn kinh nghiệm thì việc trẻ hóa đội ngũ và mạnh dạn phân công giáo viên trẻ thực sự có năng lực  làm dự nguồn cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi về lâu về dài cũng là vấn đề mà lãnh đạo nhà trường không hề xem nhẹ. Không những thế, BGH nhà trường luôn sâu sát trong kiểm tra, giám sát  để kịp thời uốn nắn nề nếp dạy-học của giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy-học bồi dưỡng. Song song với đó thì việc động viên, khen thưởng kịp thời, thích đáng cả về tinh thần lẫn vật chất cũng đã tạo ra động lực giúp thầy trò trường Nguyễn Huệ nỗ lực hết mình trong dạy-học bồi dưỡng nhằm đạt thành tích tốt nhất. Chính sự ghi nhận thích đáng với những đóng góp của giáo viên dạy bồi dưỡng trong thành tích chung của nhà trường  đã tạo ra một hiệu ứng tích cực trong việc phấn đấu duy trì và nâng cao kết quả của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.

Với đội ngũ học sinh giỏi thì GVCN và GVBM là người tư vấn cho các em học giỏi và yêu thích học bồi dưỡng biết cách lựa chọn đúng năng lực sở trường, lựa chọn đúng đội tuyển phù hợp để tham gia học. Để phát hiện những học sinh có thực lực, để có một đội tuyển thực chất thì công tác tuyển chọn học sinh giỏi rất được coi trọng từ khâu ra đề kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh và khâu chấm chọn công tâm, nghiêm túc bằng các đợt kiểm tra, sát hạch theo kế hoạch chung của nhà trường.  Đặc biệt trong hai tháng dạy hè, nhà trường huy động 100% học sinh học bồi dưỡng tham gia đầy đủ nên đã giải quyết được một lượng kiến thức đáng kể, đồng thời khi các em bước vào đợt học bồi dưỡng trong năm học mới sẽ tránh được tình trạng quá tải trong tiếp nhận kiến thức nâng cao và không bị ảnh hưởng đến các môn học còn lại. Điều này giúp nhiều học sinh có được tâm thế thoải mái, ít bị áp lực khi tham gia vào các đội tuyển dẫn đến hiệu quả học tập cao hơn. Ở giai đoạn nước rút (khoảng hơn một tháng trước kì thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố), nhà trường chỉ đạo giáo viên bồi dưỡng dạy tăng buổi trong điều kiện cho phép để thực hiện việc ôn luyện một cách tốt nhất nhưng vẫn phải đảm bảo không dồn ép học sinh quá mức, đảm bảo việc học tập và nghỉ ngơi một cách hợp lí nhất cho các em.

Tất cả những điều trên là sự lí giải vì sao trường Nguyễn Huệ luôn duy trì được chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi. Thành công của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi không phải là thành tích của một vài cá nhân mà là của cả lãnh đạo và Hội đồng sư phạm nhà trường. Thành công ấy cũng không phải một sớm một chiều mà có được. Đây là kết quả của cả quá trình rút tỉa những kinh nghiệm cần thiết để có thể phát huy những lợi thế, khắc phục những thiếu sót, kịp thời có những chỉ đạo và điều chỉnh hợp lí trong tổ chức dạy-học bồi dưỡng học sinh giỏi.

Cũng như tất cả đơn vị trường học khác,  trường Nguyễn Huệ cũng có bao nhiêu là hoạt động xoay quanh việc thực hiện nhiệm vụ năm học được ngành giao phó. Bồi dưỡng học sinh giỏi như đã nói ở trên chỉ là một trong hàng loạt hoạt động, phong trào khác của nhà trường. Nhưng có thể nói rằng, ở bất kì hoạt động nào mà đặc biệt là trong công tác dạy và học nói chung, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nói riêng thì trường Nguyễn Huệ luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao với tất cả cái tâm của người dạy học.

Hy vọng rằng, trong những năm học sắp tới, bồi dưỡng học sinh giỏi vẫn tiếp tục là công tác mũi nhọn của trường, tiếp tục góp phần vào thành tích chung của nhà trường và vào việc giữ gìn “thương hiệu” Nguyễn Huệ.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9, 12 - NĂM HỌC 2016 - 2017
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Khóa ngày 16/02/2017





BẢNG KẾT QUẢ
Đơn vị: THCS Nguyễn Huệ








TT SBD Họ và tên Lớp Ngày sinh Nơi sinh Hội đồng thi P.thi Môn
thi
Điểm Xếp giải
1 0002 Nguyễn Lê Nhật An 9.9 30/03/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 1 Tiếng Anh 7.25 Ba
2 0030 Nguyễn Lê Phước Đạt 9.11 21/11/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2 Tiếng Anh 7.50 Nhì
3 0031 Nguyễn Thu Hải Đường 9.11 02/10/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2 Tiếng Anh 7.50 Nhì
4 0047 Nguyễn Quốc Huy 9.10 15/02/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 3 Tiếng Anh 6.75 Ba
5 0073 Nguyễn Ngọc Mai 9.10 26/07/2002 Hà Nội THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 4 Tiếng Anh 7.50 Nhì
6 0074 Nguyễn Nhất Chi Mai 9.11 06/12/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 4 Tiếng Anh 6.50 K.Khích
7 0107 Phạm Nguyễn Nguyên Nhi 9.9 01/03/2002 Thùa Thiên Huế THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 5 Tiếng Anh 6.75 Ba
8 0109 Trương Nguyễn Thảo Nhi 9.9 22/03/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 5 Tiếng Anh 6.00 K.Khích
9 0110 Nguyễn Bảo Thục Nhi 9.10 13/06/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 5 Tiếng Anh 8.00 Nhì
10 0167 Huỳnh Lê Kim Uyên 9.9 14/05/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 8 Tiếng Anh 6.75 Ba
11 0171 Lê Thảo Uyên 9.10 21/09/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 8 Tiếng Anh 7.00 Ba
12 0172 Bùi Châu Minh Ngân 9.11 10/01/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 8 Tiếng Anh 6.75 Ba
13 0324 Lê Minh Anh 9.10 02/06/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 13 Địa lí 8.50 Nhất
14 0333 Phùng Kim Đan 9.6 09/07/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 13 Địa lí 7.50 Nhì
15 0350 Nguyễn Công Minh Khôi 9.2 23/07/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 14 Địa lí 5.25 K.Khích
16 0375 Nguyễn Thị Phương Nhã 9.4 31/07/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 15 Địa lí 9.25 Nhất
17 0386 Nguyễn Hoàng Kim Phụng 9.3 02/01/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 15 Địa lí 8.75 Nhất
18 0414 Đoàn Nguyễn Huyền Trân 9.12 21/03/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 16 Địa lí 7.75 Nhì
19 0415 Nguyễn Đức Nguyên Trân 9.2 17/09/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 16 Địa lí 6.75 Ba
20 0416 Nguyễn Hồ Quế Trân 9.3 24/11/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 17 Địa lí 6.25 Ba
21 0426 Huỳnh Ngọc Bảo Uyên 9.9 11/11/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 17 Địa lí 6.00 K.Khích
22 0436 Hoàng Yến Vy 9.7 19/07/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 17 Địa lí 9.50 Nhất
23 0614 Võ Phúc Xuân Diệu 9.3 16/01/2002 Hồ Chí Minh THPT TRẦN PHÚ 13 Hóa học 6.50 Ba
24 0620 Phan Minh Đạt 9.11 20/08/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 13 Hóa học 8.75 Nhất
25 0638 Hà Phúc Vĩnh Hoàng 9.12 09/08/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 14 Hóa học 8.50 Nhất
26 0644 Nguyễn Vũ Phúc Huy 9.2 20/08/2002 Hải Phòng THPT TRẦN PHÚ 14 Hóa học 8.50 Nhất
27 0675 Dương Nguyễn Như Ngọc 9.12 14/05/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 15 Hóa học 7.50 Nhì
28 0676 Lê Văn Nguyên 9.2 11/06/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 16 Hóa học 4.25
29 0689 Nguyễn dương Phong 9.12 28/02/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 16 Hóa học 6.00 Ba
30 0703 Phùng Ngọc Tài 9.3 17/03/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 17 Hóa học 6.00 Ba
31 0732 Nguyễn Thị Kiều Trinh 9.2 01/08/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 18 Hóa học 6.50 Ba
32 0736 Nguyễn Ngọc Bảo Uyên 9.11 30/04/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 18 Hóa học 6.25 Ba
33 0890 Nguyễn Ngọc Hưng 9.4 20/10/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 1 Vật lí 8.25 Nhì
34 0929 Phạm Bá Nhật Hưng 9.6 28/01/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 3 Vật lí 5.25 K.Khích
35 0939 Trần Hoàng Bảo Lâm 9.12 04/05/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 3 Vật lí 9.00 Nhất
36 0949 Phan Văn Hải Minh 9.11 05/09/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 3 Vật lí 5.75 K.Khích
37 0969 Hoàng Bá Phúc 9.1 30/06/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 4 Vật lí 9.50 Nhất
38 0970 Nguyễn Gia Phúc 9.9 24/09/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 4 Vật lí 7.25 Nhì
39 0979 Nguyễn Trọng Sang 9.11 22/05/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 5 Vật lí 5.75 K.Khích
40 0995 Ngô Vũ Minh Thư 9.5 11/06/2002 Thừa Thiên Huế THPT TRẦN PHÚ 5 Vật lí 5.50 K.Khích
41 1174 Phan Nguyên An 9.8 27/12/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 15 Tiếng Pháp 8.25 Nhì
42 1176 Phan Thiên Ngân 9.8 05/06/2002 Đồng Tháp THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 15 Tiếng Pháp 6.25
43 1181 Tạ Nguyễn Phương Uyên 9.8 14/05/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 15 Tiếng Pháp 6.75
44 1191 Hồ Nguyễn Vinh Ánh 9.6 01/01/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 25 Sinh học 8.50 Nhất
45 1207 Lê Đức Hà Giang 9.9 15/03/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 25 Sinh học 6.25 Ba
46 1215 Trần Thị Khánh Hiền 9.8 02/09/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 26 Sinh học 8.00 Nhì
47 1219 Trần Lê Hoàng 9.9 31/01/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 26 Sinh học 7.25 Nhì
48 1230 Huỳnh Tấn Anh Kiệt 9.4 03/09/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 26 Sinh học 8.75 Nhất
49 1253 Phạm Ngọc Hàm Nguyên 9.3 07/02/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 27 Sinh học 7.25 Nhì
50 1271 Nguyễn Nho Bảo Quyên 9.3 16/11/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 28 Sinh học 7.25 Nhì
51 1279 Đinh Thúy Quỳnh 9.10 11/11/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 28 Sinh học 2.75
52 1280 Nguyễn lê Minh Tâm 9.12 29/12/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 28 Sinh học 6.00 Ba
53 1293 Bùi Long Toàn 9.9 15/04/2002 Khánh Hòa THPT TRẦN PHÚ 29 Sinh học 8.25 Nhất
54 1307 Lê Thị Thảo Vân 9.4 01/02/2002 Đà Nẵng THPT TRẦN PHÚ 29 Sinh học 6.25 Ba
55 1497 Nguyễn Bảo Diệu Liên 9.12 17/09/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 2 Lịch sử 7.00 Ba
56 1507 Huỳnh Nhật Nam 9.11 01/03/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 3 Lịch sử 6.00 K.Khích
57 1520 Trần Nguyễn Phương Nhi 9.1 10/06/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 3 Lịch sử 5.75 K.Khích
58 1527 Nguyễn Văn Phú 9.6 02/11/2002 Thừa Thiên Huế THCS TÂY SƠN 3 Lịch sử 7.75 Nhì
59 1545 Dương huỳnh Anh Thi 9.1 26/09/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 4 Lịch sử 6.00 K.Khích
60 1560 Trần Đặng bảo Trân 9.2 27/08/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 5 Lịch sử 7.75 Nhì
61 1570 Ngô Đình Trúc Uyên 9.12 19/08/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 5 Lịch sử 3.75
62 1573 Phạm Hồ Xuân Vy 9.12 02/08/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 5 Lịch sử 6.50 K.Khích
63 1733 Nguyễn Thế Dân 9.12 29/04/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 17 Tin học 7.25 Ba
64 1744 Nguyễn Minh Huy 9.10 24/07/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 17 Tin học 10.00 Nhất
65 1746 Nguyễn Trần Duy Khang 9.11 14/03/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 17 Tin học 10.00 Nhất
66 1832 Ngô Phan Tâm Bảo 9.11 25/09/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 1 Toán 2.75
67 1893 Trần Ngọc Anh Kiêt 9.8 06/01/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 4 Toán 7.50 Nhì
68 1917 Trần Đại Nghĩa 9.4 30/10/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 5 Toán 6.75 Nhì
69 1941 Trần Công Minh Quân 9.10 16/12/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 6 Toán 7.25 Nhì
70 1958 Đặng Huỳnh Công Thiện 9.10 28/10/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 6 Toán 8.50 Nhất
71 2149 Lê Đức Anh 9.3 10/05/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 15 Ngữ văn 5.50 Ba
72 2156 Trần Thị Thái Bình 9.5 17/04/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 15 Ngữ văn 5.25 Ba
73 2157 Lê Võ Minh Châu 9.7 21/07/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 15 Ngữ văn 5.00 K.Khích
74 2185 Nguyễn Gia Huy 9.1 08/05/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 16 Ngữ văn 5.25 Ba
75 2192 Hà Lê Ngọc Khánh 9.9 21/08/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 17 Ngữ văn 5.00 K.Khích
76 2203 Ngô Thị Đắc Lợi 9.12 14/02/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 17 Ngữ văn 6.50 Nhất
77 2204 Phạm Thị Thảo Ly 9.7 08/01/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 17 Ngữ văn 5.50 Ba
78 2206 Lê Ngọc Nhật Miên 9.4 16/10/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 17 Ngữ văn 5.75 Nhì
79 2218 Trương Bảo Nguyên 9.10 19/03/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 18 Ngữ văn 4.50
80 2220 Nguyễn Lưu Thảo Nguyên 9.5 01/05/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 18 Ngữ văn 6.00 Nhì
81 2227 Tu Phan Thảo Nhi 9.1 22/06/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 18 Ngữ văn 5.50 Ba
82 2250 Lê Nguyễn Phương Thảo 9.10 15/03/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 19 Ngữ văn 7.50 Nhất
83 2263 Thái Trần Mai Thy 9.1 16/11/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 20 Ngữ văn 4.25
84 2276 Đặng Phương Bảo Trân 9.10 30/05/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 20 Ngữ văn 5.50 Ba
85 2282 Lê Nguyễn Phương Uyên 9.1 05/11/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 21 Ngữ văn 4.50
86 2289 Hồ Lương Ngọc Vân 9.5 03/05/2002 Đà Nẵng THCS NGUYỄN KHUYẾN 21 Ngữ văn 5.00 K.Khích
87 0183B Huỳnh Trọng Hiếu 9.12 09/05/2002 Đà Nẵng THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 8 Tiếng Anh 7.25 Ba
88 0145B Trần Ngọc Trâm Anh 9.2 22/06/2002 Đà Nẵng THCS TÂY SƠN 16 Địa lí 8.00 Nhì























 


Hải Châu, tháng 3/2017

Phó HT chuyên môn

Hồ Thị Phước